|
- 1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
- 2. Số đếm かず(数)
- 3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
- 4. Hội thoại 2 会話2
- 5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
- 6. 新しい言葉 Từ mới
- 7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
- I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
- II. Hoàn thành các hội thoại sau:
- III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt
- IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật
- 10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
- 11. Tài liệu tham khảo
- 12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
- 13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
- 14. ききとりれんしゅう Luyện nghe
- 15. 文型 Mẫu câu
- (yếu điểm) Điểm quan trọng
- I. ~さん
- II お~
- III ~(danh từ)は。
- IV ~どこですか。
- 17. 練習
(RealAudio) Luyện tập - 18. 聴解
(RealAudio) Nghe hiểu - 19. 日本のお金 Tiền Nhật
Bài này có phần thực tập, xin bấm vào để
1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
会話1 生活会話
Ở nhà ga Mitaka (*) みたかえきで(三鷹駅で)
Sáng あさ(朝)
男A :おはようございます。
女B :おはようございます。
(*) Mitaka là một nhà ga tàu điện ở Tokyo.
Trưa ひる(昼)
女A:こんにちは。
女B :こんにちは。
5 giờ chiều (chia tay sau giờ làm việc) ごご5じ(午後5時)
女A :さようなら。
女B :さようなら。
Tối - ばん(晩)
A :こんばんは。
B :こんばんは。
Ở trên tàu, nữ A giẫm lên chân nam B.
(電車で女Aは男Bの足に踏む)
女A :すみません。
男B:いいえ。
Nữ A : Em xin lỗi anh.
Nam B : Không sao đâu chị !
Ở nhà hàng, nữ A đưa lọ shoyu cho nữ B(レストランで女Aは女Bに醤油を渡す)
女A:どうぞ。
女B:ありがとうございます。
女A:いいえ。
Khi vào phòng thày cô giáo (教官室に入る時)
女A(ノックをしながら):失礼します。
先生B:どうぞ。お入りください。
Khi trao đổi cạc (ネームカードを交換する時)
男A:はじめまして。田中です。どうぞよろしく。
男B:はじめまして。佐藤です。どうぞよろしくお願いします。
2. Số đếm かず(数)
0 ゼロ/れい(零又は〇)
1 いち(一)
2 に(二)
3 さん(三)
4 よん/し(四)
5 ご(五)
6 ろく(六)
7 なな/しち(七)
8 はち(八)
9 きゅう/く(九)
10 じゅう(十)
Chú ý : Các số 0, 4, 7 và 9 có hai cách đọc.
11 じゅういち(十一)
12 じゅうに(十二)
13 じゅうさん(十三)
14 じゅうよん / じゅうし(十四)
15 じゅうご(十五)
16 じゅうろく(十六)
17 じゅうなな / じゅうしち(十七)
18 じゅうはち(十八)
19 じゅうきゅう / じゅうく(十九)
20 にじゅう(二十)
30 さんじゅう(三十)
40 よんじゅう(四十)
50 ごじゅう(五十)
60 ろくじゅう(六十)
70 ななじゅう / しちじゅう(七十)
80 はちじゅう(八十)
90 きゅうじゅう(九十)
100 ひゃく(百)
200 にひゃく(二百)
300 さんびゃく(三百)
400 よんひゃく(四百)
500 ごひゃく(五百)
600 ろっぴゃく(六百)
700 ななひゃく(七百)
800 はっぴゃく(八百)
900 きゅうひゃく(九百)
1,000 せん(千)
2,000 にせん(二千)
3,000 さんぜん(三千)
4,000 よんせん(四千)
5,000 ごせん(五千)
6,000 ろくせん(六千)
7,000 ななせん(七千)
8,000 はっせん(八千)
9,000 きゅうせん(九千)
10,000 いちまん(一万)
100,000 じゅうまん(十万)
1,000,000 ひゃくまん(百万)
10,000,000 せんまん(千万)
100,000,000 いちおく(一億)
1,000,000,000 じゅうおく(十億)
125 ひゃく にじゅうご
849 はっぴゃく よんじゅうきゅう
3,562 さんぜん ごひゃくろくじゅうに
18,793いちまん はっせん ななひゃく きゅうじゅうさん
Chú ý : các viết số trong tiếng Nhật giống tiếng Anh, dấu phảy (,) dùng phân cách ba chữ số, dấu (.) dùng làm dấu thập phân.
Bao nhiêu tiền?
いくらですか。
Tiền Nhật Bản にほんのおかね(日本のお金)
1円 いちえん
5円 ごえん
10円 じゅうえん
50円 ごじゅうえん
100円 ひゃくえん
500円 ごひゃくえん
1,000円 せんえん(千円)
5,000円 ごせんえん(五千円)
10,000円 いちまんえん(1万円)
3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
1.わたしはナムです。
2.ナイロンさんは日本人ではありません。
3.アリさんは研修生です。
れいぶん(例文) Câu ví dụ
1. あなたはナムさんですか。
…はい、(わたしは)ナムです。
…いいえ、(わたしは)ナムではありません。
2. ナイロンさんはベトナム人ですか。
…いいえ。ベトナム人ではありません。タイ人です。
3. マリオさんもタイ人ですか。
…いいえ、マリオさんはフィリピン人です。
4. あの人はだれですか。
…ラオさんです。
5. ラオさんは研修生ですか。
…はい、東京電気の研修生です。
7. 田中さんは何歳ですか。
…28歳です。
8. ハンバーガーはいくらですか。
ラーメン
そば
スパゲッティ
9. コーヒーをください。
ハンバーガー
アイスクリーム
こうちゃ
4. Hội thoại 2 会話2
田中:皆さん、おはようございます。わたしは田中です。どうぞよろしく。
ナム:初めまして。わたしはベトナムのナムです。東京電気の研修生です。専門はコンピューターです。どうぞよろしく。
5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
女A: ハンバーガーはいくらですか。
女B:200円です。
女A:ハンバーガーとコーヒーをください。
女B:はい。
女A :いくらですか。
女B:350円です。
6. 新しい言葉 Từ mới
あいさつ(挨拶)chào hỏi
たなか(田中) Tanaka (tên người)
さとう(佐藤)Satou (tên người)
けんしゅうせい(研修生)thực tập sinh (tu nghiệp sinh)
とうきょう(東京) Tokyo (Đông Kinh), thủ đô của Nhật Bản
でんき(電気)điện lực (điện khí)
東京電気 Công ti điện lực Tokyo (Đông Kinh điện khí)
しょうゆ(醤油)nước tương (mắm Nhật, soy sauce) (tương du)
わたす(渡す) đưa cho, chuyển cho
にほんじん(日本人) người Nhật (Nhật Bản nhân)
ひと(人) người
あのひと(あの人) người kia
みせ(店) cửa hàng, quán
ハンバーガー hamburger (hăm-ba-gờ, món ăn nhà hàng MacDonolds)
サンドイッチ sandwich (bánh mì kẹp)
アイスクリーム kem
カレー ca-ri (curry)
スパゲッティ xư-pa-ghết-tì (mì Italia)
ラーメン mì (dạng mì chan nước)
サラダ ra xa-lát
うどん phở Nhật (Udon)
そば mì (soba thường dùng chỉ loại mì luộc chấm với nước mắm tsuyu hoặc mì xào)
ていしょく(定食) cơm định suất
コーヒー cà phê
こうちゃ(紅茶) chè đỏ (hồng trà)
ぎゅうにゅう(牛乳) sữa
コーラ cô ca
ジュース nước hoa quả
みず(水) nước
なんさい(何歳) bao nhiêu tuổi (dùng để hỏi tuổi, chú ý khi tiếp xúc với phụ nữ Nhật, tránh hỏi tuổi)
おいくつ bao nhiêu tuổi? (giống なんさい nhưng dùng lịch sự hơn)
だれ(誰)ai? (câu hỏi)
どなた ai? (giống だれ, nhưng lịch sự hơn)
7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
1. …. は …です。
は đóng vai trò trợ từ, được dùng để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ, và được dịch ‘là’.
2. … も …です。
もđóng vai trò trợ từ giống は nhưng mang nghĩa là ‘cũng’.
3. … をください。
を đóng vai trò trợ từ dùng để phân biện giữa động từ và tân ngữ. Câu này ở trong bài có nghĩa là ‘Hãy cho tôi (mua)…’
4. …か。
か đặt cuối câu để hỏi. Thường khi hỏi lên giọng cuối câu.
5. Aさんは何歳ですか。
Anh/chị A bao nhiêu tuổi?
6. あの人はだれですか。
Người kia là ai?
7. ハンバーガーはいくらですか。
Hamburger bao nhiêu tiền?
8. かんじ(漢字 – Hán Tự)
8. Chữ Hán
Chữ Hán Âm Hán Việt Nghĩa tiếng Việt (nghĩa chung)
一 Nhất một
二 Nhị hai
三 Tam ba
四 Tứ bốn
五 Ngũ năm
六 Lục sáu
七 Thất bẩy, bảy
八 Bát tám
九 Cửu chín
十 Thập mười
会 Hội hội, gặp gỡ
話 Thoại nói
東 Đông phương đông
京 Kinh thủ đô
電 Điện điện
気 Khí khí
Chú ý : Trong tiếng Nhật, một chữ Hán thường có ít nhất hai cách đọc : おんよみ (音読 Âm Độc) – on’yomi (âm Hán) và くんよみ (訓読 – Huấn Độc) – kun’yomi (âm Nhật). Giống như trong tiếng Việt, một chữ Hán cũng có ít nhất hai cách đọc âm Hán Việt và âm thuần Việt. Một số chữ Hán do người Nhật sáng tạo ra chỉ có cách đọc âm Nhật (kunyomi). Trong từ điển chữ Hán được dùng ở Nhật, thông thường âm Hán (on’yomi) được cho bằng Katakana, âm Nhật (kun’yomi) thì được cho bằng Hiragana.
Ví dụ :
会 on’yomi : カイ
kun’yomi : あう
9. Bài tập / Luyện tập
I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
1. わたしはナムです。
ベトナム人
けんしゅうせい
2. わたしはたなかではありません。
にほんじん
せんせい
3. あのひとはすずきさんですか。
リーさん
ハンさん
だれ(どなた)
4. わたしもけんしゅうせいです。
あのひと
ナムさん
5. あのひとは21さいです。
35さい
49さい
なんさい(おいくつ)
6. ハンバーガーはいくらですか。
アイスクリーム
そば
うどん
7. コーヒーは200円です。
紅茶、150円
サラダ、200円
ラーメン、500円
II. Hoàn thành các hội thoại sau:
1.
A :こんにちは。
B : …………………
2.
A :さようなら。
B : ………………....
3.
A :アイスクリームは…………………..
B :250円です。
A :アイスクリークとこうちゃをください。
B :はい。
A :いくらですか。
B :…………………………………………(紅茶:150円)
III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt.
IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật:
1.
A : Xin chào anh. Tôi là Tanaka, tôi làm cho công ty Toyota Việt Nam ở Hà Nội. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
B : Xin chào anh. Tôi là Minh, tôi làm cho công ty vận tải Vân Nam ở Hải Phòng. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
2.
A : Chị ơi, phở giá bao nhiêu tiền?
B : Mười ngàn đồng.
A : Chị cho tôi bát phở và một cốc cà phê đá.
B : Vâng ạ.
A : Hết bao nhiêu tiền?
B : Hết 12 nghìn đồng anh ạ.
10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
(Mẫu câu)
1. Tôi là Nam.
2. Anh Nairon không phải là người Nhật.
3. Anh Ali là thực tập sinh.
(Hội thoại 2)
Tanaka : Xin chào các anh chị. Tôi là Tanaka. Rất hân hạnh gặp các bạn.
Nam : Xin chào (các anh chị). Tôi là Nam, từ Việt Nam đến. Tôi là thực tập sinh của Công ty Điện lực Tokyo. Chuyên môn của tôi là máy tính. Rất hân hạnh được làm quen với thày và các bạn.
11. Tài liệu tham khảo
1. 新日本語の基礎 I (Shin Nihongo no kiso I)
2. 新文化初級日本語I (Shin bunka shokyuu Nihongo I)
13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
Để gõ tiếng Nhật trong Windows tiếng Anh ngoài WindowsXP, bạn cần phải nạp bộ gõ tiếng Nhật Microsoft Global IME 5.02 (dùng cho Windows 32-bit). Bạn có thể tải xuống bộ gõ tiếng Nhật này miễn phí từ trang web của Microsoft tại địa chỉ sau:
http://www.microsoft.com/windows/ie/downloads/recommended/ime/install.mspx
Các Windows không hỗ trợ Unicode bạn cần phải tải xuống bộ gõ tiếng Nhật có kèm theo bộ font tiếng Nhật (Microsoft Global IME 5.02 with Japanese Language Pack). Sau khi tải xuống bộ gõ tiếng Nhật, bạn theo chỉ dẫn cài đặt vào máy tính. Sau khi cài đặt xong bạn sẽ có bộ gõ tiếng Nhật trong Windows.

Đối với WindowsXP, bạn muốn có bộ gõ này bạn làm như sau:
Chọn Control Panel, chọn Date, Time, Language and Regional Options và chọn Add other languages, bạn sẽ có hộp hội thoại sau:
Chọn Install files for East Asian languages và nhấn nút OK. WindowsXP sẽ nạp những bộ font cho các thứ tiếng vùng Đông Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam và Trung Quốc. Sau khi nạp xong các font chữ tiếng Đông Á trên Windows của bạn sẽ xuất hiện Language bar (nếu không xuất hiện trên Taskbar của Windows, bạn chuyển chuột chỉ vào Taskbar, rồi nhấn chuột phải, chọn Tool bars và chọn Language bar) như hình sau:

Thanh ngôn ngữ (Language bar)
第3課 挨拶
(つづき)
Tiếp theo
聞き取り練習
ききとりれんしゅう
14. Luyện nghe
会話
(RealAudio)
Hội thoại
高橋:キムさん、こちらは山田さんです。
山田さん、こちらはキムさんです。
山田:山田です。はじめまして、どうぞよろしく。
キム:私はキムミンスクです。
こちらこそ、どうぞよろしくお願いいたします。
山田:キムさん、お仕事は。
キム:学生です。
山田:大学は。
キム:早稲田大学です。
山田さんのお仕事は何ですか。
山田:銀行員です。
文型
1 キムさんの大学はどこですか。
Đại học của anh Kim ở đâu?
2 山田さんの仕事は何ですか。
Nghề nghiệp của anh Yamada là gì ạ?
ことば Từ
たかはし(高橋)= Takahashi (tên người)
やまだ(山田)= Yamada (tên người)
こちら = vị này, anh/chị này, đây là
キムミンスク = Kim Ming-Suku (tên người Hàn Quốc)
こちらこそ = rất hân hạnh (câu nói khi chào nhau lần đầu, nghĩa trong bài)
しごと(仕事) = công việc, nghề nghiệp
がくせい(学生) = sinh viên (học sinh)
わせだいだいがく(早稲田大学) = Đại học Waseda (ở Tokyo)
ぎんこういん(銀行員) = nhân viên ngân hàng (ngân hàng viên)
文型
15. Mẫu câu
1 キムさん、こちらは山田さんです。
Anh Kim, đây là anh Yamada.
2 キムさん、お仕事は。
Anh Kim, anh làm nghề gì ạ?
要点 (yếu điểm)
16. Điểm quan trọng
I. ~さん
San dùng sau một tên người để gọi người nói chuyện một cách kính trọng, giống như ông, bà, anh chị… trong tiếng Việt. Ví dụ:
1 スミスさんは英語の先生です。
Anh Smith là giáo viên tiếng Anh.
2 正子さんは医者です。
Chị Masako là bác sĩ
3 ホンさんは韓国人です。
Anh Hong là người Hàn Quốc.
II お~
O đứng trước một từ để diễn đạt cách nói lịch sự (khi dịch sang tiếng Việt, tùy theo tình huống mà sử dùng nhữ từ diễn đạt cách nói lịch sự thích hợp). Ví dụ:
1 弟さんのお名前は何ですか。
Tên em trai (anh chị) là gì ạ?
2 先生のおすまいはどこですか。
Nhà của thày giáo ở đâu ạ?
3 お電話番号は何番ですか。
Số điện thoại của anh/chị là số bao nhiêu ạ? (ý muốn đề nghị “Xin anh/chị cho biết số điện thoại ạ.” )
III ~(danh từ)は。
Cách nói ngắn gọn dùng để hỏi mà không muốn lặp lại cả câu hỏi đã hỏi trước. Giống “How about ~?” trong tiếng Anh. Ví dụ:
お名前は。 山田です。
Tên anh/chị là gì ạ? Tên tôi là Yamada.
お仕事は。 エンジニアです。
Anh/chị làm gì ạ? Tôi làm kĩ sư.
お国は。 中国です。
Đất nước anh là gì/ở đâu ạ? Đất nước tôi là Trung Quốc.
IV ~どこですか。
Câu hỏi này có nghĩa là “… ở đâu?” (bao hàm cả ý công ty nào, công ty ở đâu). Ví dụ:
1 あなたの会社はどこですか。
トヨタです。
Công ti của anh/chị ở đâu ạ.
Công ti tôi là Toyota.
2 あなたの会社はどこですか。
新宿です。
Công ty anh/chị ở đâu ạ?
Công ty tôi ở Shinjuku. (Shinjuku là một địa danh ở Tokyo)
練習
(RealAudio)
17. Luyện tập
1 山田さん→ キムさん、こちらは山田さんです。
2 私の母→ 私の母です。よろしくお願いします。
3 仕事→ キムさん、お仕事は。
ことば
はは(母)
わたし(私)
聴解
(RealAudio)
18. Nghe hiểu
1
2
3
4
5
6
答え
会話
1 早稲田大学です。
2 銀行員です。
練習
1 山田さん→ キムさん、こちらは山田さんです。
大川さん→ キムさん、こちらは大川さんです。
友達のスミスさん→ キムさん、こちらは友達のスミスさんです。
日本語の先生→ キムさん、こちらは日本語の先生です。
2 私の母→ 私の母(*)です。よろしくお願いします。
父→ 父です。よろしくお願いします。
兄→ 兄です。よろしくお願いします。
妹→ 妹です。よろしくお願いします。
こたえ(答え)= trả lời
ともだち(友達) = bạn
はは = mẹ tôi (mẹ anh/chị: おかあさん)
ちち = bố tôi (bố anh/chị: おとうさん)
あに = anh tôi (anh của anh/chị: あにさん)
いもうと = em gái tôi (em gái anh/chị: いもうとさん)
(*) người Nhật thường nói はは để chị “mẹ tôi” thay cho cách nói わたしのはは.
3 仕事→ キムさん、お仕事は。
国→ キムさん、お国は。
電話番号→ キムさん、お電話番号は。
学校→ キムさん、学校は。
会社→ キムさん、会社は。
くに (国)= nước, đất nước (quốc)
でんわばんごう (電話番号)= số điện thoại
がっこう (学校)= trường học
かいしゃ (会社)= công ty
聴解
1 はい、そうです。
2 いいえ、(違います。)お父さんはインド人です。
3 会社員です。
4 「トモダチ」です。
5 自動車の会社です。
6 医者です。
アリさんはイギリス人です。アリさんのお父さんはインド人です。アリさんは会社員です。会社は「トモダチ」です。「トモダチ」は自動車の会社です。お父さんは医者です。
1 アリさんはイギリス人ですか。
2 アリさんのお父さんもイギリス人ですか。
3 アリさんの仕事は何ですか。
4 アリさんの会社はどこですか。
5 アリさんの会社は何の会社ですか。
6 お父さんの仕事は何ですか。
トモダチ = Tomodachi (tên công ty)
ちがいます(違います) = không phải, không đúng
じどうしゃ(自動車) = xe đạp
かいしゃいん(会社員) = nhân viên công ty
いしゃ(医者) = bác sĩ
イギリスじん(イギリス人) = người Anh
インドじん(インド人) = người Ấn Độ
おとうさん(お父さん) = bố anh/chị (bố tôi: ちち)
第3課 挨拶(つづき)Tiếp theo
19. 日本のお金 Tiền Nhật

![]()
![]()
![]()

![]()
![]()
![]()

千円
5千円

一万円

