24 tháng 8, 2007

Bài 4 – Tu gioi thieu 第4課 

I.言葉 (kotoba) - TỪ VỰNG :
link down

わたし : tôi
わたしたち : chúng ta, chúng tôi
あなた : bạn
あのひと : người kia
あのかた : vị kia
みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <san> : anh , chị
~ちゃん <chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん <kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <jin> : người nước
せんせい : giáo viên
きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
がくせい : học sinh, sinh viên
かいしゃいん : nhân viên công ty
~しゃいん <shain> : nhân viên công ty
ぎんこういん : nhân viên ngân hàng
いしゃ : bác sĩ
けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh
エンジニア : kỹ sư
だいがく : trường đại học
びょういん : bệnh viện
でんき : điện
だれ : ai (hỏi người nào đó)
どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい: <sai> : tuổi
なんさい : mấy tuổi
おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
はい : vâng
いいえ : không
しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
おなまえは? : bạn tên gì?
はじめまして : chào lần đầu gặp nhau
どうぞ よろしく おねがいします : rất hân hạnh được làm quen
こちらは ~さんです : đây là ngài
~から きました <kara kimashita> : đến từ
アメリカ : Mỹ
イギリス : Anh
インド : Ấn Độ
インドネシア : Indonesia
かんこく : Hàn quốc
タイ : Thái Lan
ちゅうごく : Trung Quốc
ドイツ : Đức
にほん : Nhật
フランス : Pháp
ブラジル : Brazil
さくらだいがく : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ
IMC: tên công ty
パワーでんき : tên công ty điện khí Power
ブラジルエア : hàng không Brazil
AKC: tên công ty


II. NGỮ PHÁP

Mẫu câu 1: _____
_____です。
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ
(đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
* Đây là mẫu câu khẳng định
Vd:
わたし  は  マイク  ミラー  です。Tôi là Maiku Miraa (Micheal Miler)

Mẫu câu 2: _____
_____じゃ/ではありません。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ
nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặcではđi trước ありませんđều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Vd:
サントス さん  は がくせい じゃ (では) ありません。Anh Santose không phải là sinh viên.

Mẫu câu 3:_____
_____ですか。
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ
 は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)
Vd:
ミラーさん は かいしゃいん です か。Anh Miraa có phải là nhân viên công ty không ?

Mẫu câu 4: _____
_____です(か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ
với ý nghĩa là “cũng là” .
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng
 はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ
 は và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A:
わたし ベトナム じん です。 あなた ( ベトナム じん です ).
Tôi là người Việt
Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
B:
はい、 わたし ベトナム じん です。 わたし だいがくせい です、 あなたも?
Vâng, tôi cũng là người Việt
Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không?
A:
いいえ、 わたし だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です
Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
CHÚ Ý: Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

Mẫu câu 5: _____
___~の~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ
 の để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC
 の しゃいん.
Nhân viên của công ty IMC
日本語  の ほん
Sách tiếng Nhật

Mẫu câu 6: _____
は なんさい(おいくつ) ですか。
_____
は~さい<sai> です。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ)
 なんさい(おいくつ) dùng để hỏi tuổi
-
なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろ くん なん さい です
Bé Taro mấy tuổi vậy ?
たろ くん きゅう さい です
Bé Taro 9 tuổi
やまだ さん おいくつ です
Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?
やまだ さん よんじゅうご さい です
Anh Yamada 45 tuổi
Số đếm:
いち
: 2
さん
よん(し) ( :4

ろく
なな(しち) ( :7
はち : 8
きゅう : 9
じゅう : 10
じゅういち : 11
じゅうに :12
にじゅう : 20
にじゅういち :21
にじゅうに : 22
いっさい  1 tuổi
にじゅういっさい 21 tuổi
はたち 20 tuổi

Mẫu câu 7:
a. _____
は ~さん(さま)<san(sama)>ですか。
b. _____
だれ(どなた)ですか。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ
 だれ(どなた)
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là
 だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùngどなた.
Vd:
a.
あの ひと (かた) は  きむら さん です。
Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.
b.
あの ひと だれ です か。
Người này là ai vậy ?
あの かた どなた です
Vị này là ngài nào vậy?
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ
さん hoặc さま( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8:
__A___
は なに じん ですか。
+ ___A__
_____ じん です。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
- A
さんは なにじんですか。A là người nước nào ?
+A
さんはベトナムじんです。A là người Việt Nam

Mẫu câu 9:
___A__
___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__
__1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Vd:
- A
さんは エンジニアですか、いしゃですか。 A là kĩ sư hay là bác sĩ ?
+ A
さんは いしゃです。 A là bác sĩ

Mẫu câu 10:
___A__
は なんの~ _____ですか。
+ A は ~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghĩa là: “A là _____ gì?”
Vd:
-
このほんは なんのほんですか。 Cuốn sách này là sách gì?
+
このほんは にほんごのほんです。Cuốn sách này là sách tiếng Nhật

Mẫu câu 11:
___A__
は なん ですか。
A は ~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
Vd:
-
これは なんですか。Đây là cái gì?
+
これはノートです。Đây là cuốn tập

Mẫu câu 12:
おなまえ は? 
- あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
-
しつれいですが、おなまえは。 Xin lỗi , tên bạn là gì?
+
わたしは CHAUです。 Tên tôi là Chau

Mẫu câu 13:
いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
-
いなかは どこですか。 Quê của anh ở đâu ?
わたしのいなかは HUEです。 Quê tôi ở Huế


I.Từ vựng (
言葉)

これ : đây

それ : đó

あれ : kia

この : ~này

その : ~đó

あの : ~kia

ほん ( - bản) : Sách

じしょ (辞書 - từ thư)Từ điển

ざっし (雑誌- tạp chí) : tạp chí

しんぶん (新聞 – tân văn) : báo

ノート: tập

てちょう (手帳 - thủ trương/trướng) : sổ tay

めいし (名刺 – danh thích) : danh thiếp

カード : card

テレホンカード : card điện thoại

えんびつ : viết chì

ポールペン : Viết bi

シャープペンシル : viết chì bấm

かぎ : chì khoá

とけい (時計 – thời kế) : đồng hồ

かさ: Cái dù

かばん : cái cặp

(
カセット)テープ : băng ( casset)

テープレコーダー : máy ghi âm

テレビ : TV

ラジオ : radio

カメラ : máy ảnh

コンピューター : máy vi tính

じどうしゃ (自動車 – tự động xa) : xe hơi

つくえ (- kỷ) : cái bàn

いす (椅子 - y tử) : cái ghế

チョコレート : kẹo sôcôla

コーヒー : cà phê

えいご (英語 – Anh ngữ) : tiếng Anh

にほんご (日本語 – Nhật Bản Ngữ) : tiếng Nhật

~ご ( – ngữ) : tiếng ~

なん (- hà) : cái gì

どう : thế nào

ちがいます ( 違います- vi) : không phải, sai rồi

そですか。: thế à?

あのう : à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)

ほんのきもちです。(ほんの気持ちです- khí trì/chì) : đây là chút lòng thành

どうぞ : xin mời

どうも : cám ơn

どうも ありがとう ございます。 : Xin chân thành cảm ơn

これから おせわになります。(これから お世話になります- thế thoại) : Từ nay mong được giúp đỡ

こちらこそよろしく。 chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

II. Ngữ Pháp - Mẫu câu(文法-文型):

1. _____は なんの~ ですか。

- Ý nghĩa: _____ là cái gì?

- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự
vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi
từ để hỏI bằng từ để hỏi mà sau này chúng ta sẽ học tới!

- Ví dụ:

これは なんのほんですか。

(đây là sách gì?)

これは にほんごのほんです。

(đây là sách tiếng Nhật)

2. _____は なんようび ですか。_____は 何曜日 ですか。

- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc
gì đó.

- Ví dụ:

a.
きょうはなんようびですか。

Hôm nay là thứ mấy?

きょうはかようびです。

Hôm nay là thứ ba

b.
クリスマスは なんようびですか。

NOEL là thứ mấy?

クリスマスは すいようびです。

NOEL ngày thứ Tư.

3. _____は なんにち ですか。_____は 何日 ですか

- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự
kiện gì đó.

- Ví dụ:

たんじょうびは なんにちですか。誕生日は 何日ですか。

Sinh nhật ngày mấy?

たんじょうびは じゅうななにち(17日)です。

Sinh nhật ngày 17.

4. これ/それ/あれ は なん ですか。

- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?

- Cách dùng:

a. Với
これ thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng それ vì khi đó vật
ở xa người trả lời

b. Với
それdùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng
これ

c. Với
あれ dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là あれ

- Ví dụ:

これは なんの本ですか。

Đây là sách gì?

それは かんじのほんです.

Đó là sách Kanji

5. この~/その~/あの~ は なんの~ ですか。

- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?

- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có ý nhấn mạnh hơn!

- Ví dụ:

そのざっしはなんのざっしですか。

cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?

このざっしはコンピューターのざっしです。

cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.

Phần phụ lục:

なんようび (何曜日- hà diệu nhật) : thứ mấy

げつようび (月曜日 – nguyệt diệu nhật) : thứ Hai

かようび (火曜日- hỏa diệu nhật) : thứ Ba

すいようび (水曜日- thủy diệu nhật) : thứ Tư

もくようび (木曜日- mộc diệu nhật) : thứ Năm

きんようび (金曜日 – kim diệu nhật) : thứ Sáu

どようび (土曜日- thổ diệu nhật) : thứ Bảy

にちようび (日曜日- nhật diệu nhật) : Chủ Nhật

なんにち (何日- hà nhật) : ngày mấy

Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lại,
và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”

ついたち (一日- nhất nhật) : ngày 1 , nếu là 1 ngày thì dùng いちにち。

ふつか (二日- nhị nhật : ngày 2

みっか (三日- tam nhật) : ngày 3

よっか (四日- tứ nhật) : ngày 4

いつか (五日- ngũ nhật) : ngày 5

むいか (六日- lục nhật) : ngày 6

なのか (七日 – thất nhật) : ngày 7

ようか (八日- bát nhật) : ngày 8

ここのか (九日- cửu nhật) : ngày 9

とおか (十日- thập nhật) : ngày 10

Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “
にち” là được (vd:
じゅういちにち=ngày 11….) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số
còn lại ( vd:
にじゅうよっか= ngày 24)

じゅうよっか (十四日- thập tứ nhật) : Ngày 14

じゅうくにち (十九日- thập cửu nhật) : ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông
thường của số này là “
” thay vì “きゅう

はつか (二十日- nhị thập nhật) : ngày 20


>>> Download toàn
bộ bài học và file âm thanh của bài này

tại
đây

21 tháng 8, 2007

Cách cài đặt tiếng NHật trong Window

Microsoft Input Method Editor (IME)

Bài này chỉ thích hợp cho các bạn dùng Window2K/XP/2k3, yêu cầu là phải có đĩa cài Windows để sẵn ở đấy để dễ dàng manh động, hi hi. Đi từng bước nhé, bài này mình lấy Windows XP làm thí nghiệm, Windows2k3 thì y hệt, riêng Windows2K sẽ khác một chút, nhưng cơ bản nó vẫn giống nhau và có thể dễ dàng đối chiếu vào làm theo được:

1. Bạn vào Control Panel. Mở chọn cái tên là Regional and Language Options.
2. Chọn
thẻ Languages, đánh dấu vào ô Install filles for East Asian Languages. Ấn Apply, nó có thể sẽ hỏi đĩa cài Windows. Bạn tống đĩa vào, chọn đường dẫn nó đòi và chờ cho nó copy xong. Nếu nó hỏi Khởi động lại thì đừng ấn Yes, ấn No cho đỡ mất thời gian. Bước này để Windows có thể đọc được tiếng Nhật,... và sẵn sàng để sang bước 3
3. Tiếp theo bạn chọn
nút Details, rồi nút Add. Sẽ có một danh sách các ngôn ngữ để bạn chọn. Tìm và chọn cái Japanese, nếu bạn thích "vẽ" Kanji bằng chuột thì chọn thêm ô Handwritting Recognition. Ấn OK 2 lần để tắt hộp thoại này đi.
4. Cơ bản như thế là xong, bạn sẽ thấy một nút nhỏ ở cạnh khu vực đồng hồ có chữ một ô vuông nhỏ trong đó có chữ EN (có thể nó sẽ là một thanh công cụ ở phía trên màn hình, bạn có thể thu nhỏ - Minisize xuống). EN có nghĩa ngôn ngữ bạn đang dùng là tiếng Anh, click chuột vào nó để chọn hoặc tổ hợp Alt+Shift để chuyển sang tiếng Nhật là JP.

Từ giờ trở đi muốn gõ tiếng Nhật ở đâu bạn đặt con trỏ tại chỗ đó rồi đổi cái nút đó thành JP bằng phím tắt hoặc bằng chuột, tuỳ, ở chế độ JP có thể các nút chức năng bên cạnh sẽ bị ẩn đi, bạn kéo ra để tìm hiểu các chức năng của nó (chuột phải vào chữ JP- chọn Adjust the Langauge Band Potsition).

Hầu hết các chắc năng chuyển đổi đều có thể thức hiện bằng chuột...Mình sẽ trình bầy các phím tắt chính cần nhớ trong khi gõ để thao tác được nhanh hơn:
Alt + Shift: Chuyển hệ ngôn ngữ đang dùng hiện tại
Alt + ~: Chuyển chế độ gõ Romaji - Kana
Các phím sau
chỉ có tác dụng trong lúc đang gõ tiếng Nhật (lúc bắt đầu gõ kana và trước lúc Enter để xác nhận các chữ cần đánh) để chuyển qua lại giữa các dạng chữ Katakana và Hiragana, cỡ rộng, hẹp hoặc nhận cỡ chữ số bình thường là:

Space: Chuyển từ Kana sang Kanji (sẽ có một danh sách sổ xuống, chọn Kanji thích hợp)
F6 : Hiragana
F7 : Full-width Katakana 
F8 : Half-width Katakana
F9 : Full-width Alphanumeric
F10 : Half-width Alphanumeric
Các phím trên có thể được ấn nhiều lần để giới hạn ký tự âm cần chuyển.
Chú ý: trong khoảng thời gian này (chưa ấn Enter xác nhận), bạn có thể click chuột vào bất cứ đâu trong môi trường soạn thảo để chèn "ngang xương" đoạn chữ mà ta đang gõ vào nơi đã được Click chuột !!!

Mình nghĩ như thế là khá đầy đủ. Ngoài ra có một số các phím tắt khác, các bạn có thể tự tìm hiểu qua các nút chức năng cạnh nút JP...

Sau đây là phần nữa ly kỳ hơn:

FURIGANA

Để gõ Furigana (tức là gõ chữ Hán và có kí hiệu cách đọc ở trên đầu) trong M$ Word 2000/XP/2003 ta làm như sau :
- Bấm chuột phải lên khu vực Thanh công cụ (Toolbar area) (hoặc có thể bấm vào thực đơn View, chọn Toolbar) sau đó chọn
Extended Formatting (Định dạng mở rộng) trên thực đơn con.
- Gõ chữ Hán bất kỳ mà bạn cần chuyển sang Furigana, sau đó chọn (bôi đen) rồi bấm vào
nút Phonetic Guide (Hướng dẫn ngữ âm).
- Trên hộp thoại Phonetic Guide, thông thường chương trình sẽ nhận biết cho bạn cách đọc phổ biến nhất của chữ Hán nhập vào. Nếu bạn muốn sử dụng cách đọc khác của chữ Hán này thì xin mời sửa đổi (edit) trong cột Ruby text (không biết "Việt hoá" của từ này là gì ).
- Tiếp theo là các thay đổi về sắp xếp, khoảng cách so với chữ Hán, font chữ, cỡ chữ Hiragana. Có thêm Option (tuỳ chọn) cho bạn nhóm hoặc tách rời các chữ Hán bằng nút Group (nhóm) và Mono (riêng lẻ).
- Chương trình cho phép bạn xác định & thể hiện khoảng 15 - 20 chữ Hán một lúc bằng cách chọn 1 nhóm chữ Hán, nhưng theo tớ thì nên làm từng chữ một cho dù hơi mất thời gian nhưng tránh được nhiều sai sót. (Một kinh nghiệm đau thương trong quá trình in bìa đĩa của JC : chữ Hán bị nhận sai cách đọc nhiều vô kể, đến nỗi khi kiểm tra lại phải huỷ một số lượng lớn bản in --> phí tiền ).
- Tất nhiên bước cuối cùng là bấm OK, bạn sẽ có chữ Furigana như ý rồi.

* Chú ý :
- Đối với M$ Word 2000, nếu không tìm thấy Extended Formatting, bạn vào thực đơn Tools (Các công cụ), chọn Customize (Tuỳ biến), chuyển sang mục Commands (Các mệnh lệnh).
- Ở phần Categories (Các hạng mục), chọn Format (định dạng), bên phần Commands, cuộn xuống bao giờ nhìn thấy dòng Phonetic Guide thì bấm chuột vào đó, rồi giữ chuột và kéo lên thanh công cụ phía trên, chọn vị trí thích hợp rồi nhả phím chuột. Bạn sẽ có nút Phonetic Guide trên thanh công cụ.
- Tiếp theo, nếu bạn muốn chọn Shortcut key (Phím tắt) cho Phonetic Guide, hãy đừng bấm Close vội, mà hãy nhìn xuống phía dưới hộp thoại Customize, bạn sẽ thấy nút Keyboard (bàn phím). Bấm chuột vào đó, bạn lại làm như trên, tức là chọn Format, sau đó tìm dòng FormatPhoneticGuide ở ô bên cạnh. Phía dưới, ô Press new shortcut key (Bấm 1 phím tắt mới), bấm phím tắt mà bạn muốn dùng (VD tớ dùng tổ hợp : Ctrl + " ), sau đó bấm vào nút Assign (ấn định) để đặt phím tắt cho nút đó.
Cuối cùng là bấm Close.

FONT Tiếng Nhật:www.kanjistep.com/en/misc/howto.html (download file msmincho) chừng này font cũng đủ. Nếu muốn font đẹp download ở đây:

http://www.hakusyu.com/dl/pandora/down.htm
http://www.type-labo.jp/DLSept.html
http://www.motoya.co.jp/product/product_fd.html

20 tháng 8, 2007

Bài 3 – Chào hỏi (第3課 挨拶)

Bài 3 – Chào hỏi 3課 挨拶

Tóm tắt bài 3:

  • 1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
  • 2. Số đếm かず(数)
  • 3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
  • 4. Hội thoại 2 会話2
  • 5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
  • 6. 新しい言葉 Từ mới
  • 7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
  • I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
  • II. Hoàn thành các hội thoại sau:
  • III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt
  • IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật
  • 10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
  • 11. Tài liệu tham khảo
  • 12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
  • 13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
  • 14. ききとりれんしゅう Luyện nghe
  • 15. 文型 Mẫu câu
  • 16. ようてん)
  • (yếu điểm) Điểm quan trọng
  • I. ~さん
  • II お~
  • III (danh từ)は。
  • IV ~どこですか。
  • 17. 練習(れんしゅう) (RealAudio) Luyện tập
  • 18. 聴解(ちょうかい) (RealAudio) Nghe hiểu
  • 19. 日本(にほん)のお(かね) Tiền Nhật

Bài này có phần thực tập, xin bấm vào để

  1. ** Nghe

  2. ** Hội thoại

  3. ** Bài tập

1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày

会話1 生活会話

Ở nhà ga Mitaka (*) みたかえきで(三鷹駅で)

Sáng あさ(朝)

A :おはようございます。

B :おはようございます。

(*) Mitaka là một nhà ga tàu điện ở Tokyo.

Trưa ひる(昼)

A:こんにちは。

B :こんにちは。

5 giờ chiều (chia tay sau giờ làm việc) ごご5じ(午後5時)

A :さようなら。

B :さようなら。

Tối - ばん(晩)

A :こんばんは。

B :こんばんは。

Ở trên tàu, nữ A giẫm lên chân nam B.

(電車で女Aは男Bの足に踏む)

A :すみません。

B:いいえ。

Nữ A : Em xin lỗi anh.

Nam B : Không sao đâu chị !

Ở nhà hàng, nữ A đưa lọ shoyu cho nữ B(レストランで女Aは女Bに醤油を渡す)

A:どうぞ。

B:ありがとうございます。

A:いいえ。

Khi vào phòng thày cô giáo (教官室に入る時)

A(ノックをしながら):失礼します。

先生B:どうぞ。お入りください。

Khi trao đổi cạc (ネームカードを交換する時)

A:はじめまして。田中です。どうぞよろしく。

B:はじめまして。佐藤です。どうぞよろしくお願いします。

2. Số đếm かず(数)

0 ゼロ/れい(零又は〇)

1  いち(一)

2  に(二)

3  さん(三)

4  よん/し(四)

5  ご(五)

6  ろく(六)

7  なな/しち(七)

8  はち(八)

9  きゅう/く(九)

10 じゅう(十)

Chú ý : Các số 0, 4, 7 và 9 có hai cách đọc.

11 じゅういち(十一)

12 じゅうに(十二)

13  じゅうさん(十三)

14 じゅうよん / じゅうし(十四)

15 じゅうご(十五)

16 じゅうろく(十六)

17  じゅうなな / じゅうしち(十七)

18 じゅうはち(十八)

19 じゅうきゅう / じゅうく(十九)

20 にじゅう(二十)

30 さんじゅう(三十)

40 よんじゅう(四十)

50 ごじゅう(五十)

60 ろくじゅう(六十)

70 ななじゅう / しちじゅう(七十)

80 はちじゅう(八十)

90 きゅうじゅう(九十)

100 ひゃく(百)

200 にひゃく(二百)

300 さんびゃく(三百)

400 よんひゃく(四百)

500 ごひゃく(五百)

600 ろっぴゃく(六百)

700 ななひゃく(七百)

800 はっぴゃく(八百)

900 きゅうひゃく(九百)

1,000 せん(千)

2,000 にせん(二千)

3,000 さんぜん(三千)

4,000 よんせん(四千)

5,000 ごせん(五千)

6,000 ろくせん(六千)

7,000 ななせん(七千)

8,000 はっせん(八千)

9,000 きゅうせん(九千)

10,000 いちまん(一万)

100,000 じゅうまん(十万)

1,000,000 ひゃくまん(百万)

10,000,000 せんまん(千万)

100,000,000 いちおく(一億)

1,000,000,000 じゅうおく(十億)

125 ひゃく にじゅうご

849 はっぴゃく よんじゅうきゅう

3,562 さんぜん ごひゃくろくじゅうに

18,793いちまん はっせん ななひゃく きゅうじゅうさん

Chú ý : các viết số trong tiếng Nhật giống tiếng Anh, dấu phảy (,) dùng phân cách ba chữ số, dấu (.) dùng làm dấu thập phân.

Bao nhiêu tiền?

いくらですか。

Tiền Nhật Bản にほんのおかね(日本のお金)

1円   いちえん

5円   ごえん

10円  じゅうえん

50円  ごじゅうえん

100 ひゃくえん

500円   ごひゃくえん

1,000円  せんえん(千円)

5,000円  ごせんえん(五千円)

10,000円  いちまんえん(1万円)

3. Mẫu câu ぶんけい (文型)

1.わたしはナムです。

2.ナイロンさんは日本人ではありません。

3.アリさんは研修生です。

れいぶん(例文) Câu ví dụ

1. あなたはナムさんですか。

はい、(わたしは)ナムです。

いいえ、(わたしは)ナムではありません。

2. ナイロンさんはベトナム人ですか。

いいえ。ベトナム人ではありません。タイ人です。

3. マリオさんもタイ人ですか。

いいえ、マリオさんはフィリピン人です。

4. あの人はだれですか。

ラオさんです。

5. ラオさんは研修生ですか。

はい、東京電気の研修生です。

7. 田中さんは何歳ですか。

…28歳です。

8. ハンバーガーはいくらですか。

ラーメン

そば

スパゲッティ

9. コーヒーをください。

ハンバーガー

アイスクリーム

こうちゃ

4. Hội thoại 2 会話2

田中:皆さん、おはようございます。わたしは田中です。どうぞよろしく。

ナム:初めまして。わたしはベトナムのナムです。東京電気の研修生です。専門はコンピューターです。どうぞよろしく。

5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)

A ハンバーガーはいくらですか。

B200円です。

A:ハンバーガーとコーヒーをください。

B:はい。

A :いくらですか。

B350円です。

6. 新しい言葉 Từ mới

あいさつ(挨拶)chào hỏi

たなか(田中) Tanaka (tên người)

さとう(佐藤)Satou (tên người)

けんしゅうせい(研修生)thực tập sinh (tu nghiệp sinh)

とうきょう(東京) Tokyo (Đông Kinh), thủ đô của Nhật Bản

でんき(電気)điện lực (điện khí)

東京電気 Công ti điện lực Tokyo (Đông Kinh điện khí)

しょうゆ(醤油)nước tương (mắm Nhật, soy sauce) (tương du)

わたす(渡す) đưa cho, chuyển cho

にほんじん(日本人) người Nhật (Nhật Bản nhân)

ひと(人) người

あのひと(あの人) người kia

みせ(店) cửa hàng, quán

ハンバーガー hamburger (hăm-ba-gờ, món ăn nhà hàng MacDonolds)

サンドイッチ sandwich (bánh mì kẹp)

アイスクリーム kem

カレー ca-ri (curry)

スパゲッティ xư-pa-ghết-tì (mì Italia)

ラーメン mì (dạng mì chan nước)

サラダ ra xa-lát

うどん phở Nhật (Udon)

そば mì (soba thường dùng chỉ loại mì luộc chấm với nước mắm tsuyu hoặc mì xào)

ていしょく(定食) cơm định suất

コーヒー cà phê

こうちゃ(紅茶) chè đỏ (hồng trà)

ぎゅうにゅう(牛乳) sữa

コーラ cô ca

ジュース nước hoa quả

みず(水) nước

なんさい(何歳) bao nhiêu tuổi (dùng để hỏi tuổi, chú ý khi tiếp xúc với phụ nữ Nhật, tránh hỏi tuổi)

おいくつ bao nhiêu tuổi? (giống なんさい nhưng dùng lịch sự hơn)

だれ(誰)ai? (câu hỏi)

どなた ai? (giống だれ, nhưng lịch sự hơn)

7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)

1. …. です。

đóng vai trò trợ từ, được dùng để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ, và được dịch ‘là’.

2. … です。

đóng vai trò trợ từ giống nhưng mang nghĩa là ‘cũng’.

3. … をください。

đóng vai trò trợ từ dùng để phân biện giữa động từ và tân ngữ. Câu này ở trong bài có nghĩa là ‘Hãy cho tôi (mua)…’

4. …か。

đặt cuối câu để hỏi. Thường khi hỏi lên giọng cuối câu.

5. Aさんは何歳ですか。

Anh/chị A bao nhiêu tuổi?

6. あの人はだれですか。

Người kia là ai?

7. ハンバーガーはいくらですか。

Hamburger bao nhiêu tiền?

8. かんじ(漢字 – Hán Tự)

8. Chữ Hán

Chữ Hán Âm Hán Việt Nghĩa tiếng Việt (nghĩa chung)

Nhất một

Nhị hai

Tam ba

Tứ bốn

Ngũ năm

Lục sáu

Thất bẩy, bảy

Bát tám

Cửu chín

Thập mười

Hội hội, gặp gỡ

Thoại nói

Đông phương đông

Kinh thủ đô

Điện điện

Khí khí

Chú ý : Trong tiếng Nhật, một chữ Hán thường có ít nhất hai cách đọc : おんよみ (音読 Âm Độc) – on’yomi (âm Hán) và くんよみ (訓読 – Huấn Độc) – kun’yomi (âm Nhật). Giống như trong tiếng Việt, một chữ Hán cũng có ít nhất hai cách đọc âm Hán Việtâm thuần Việt. Một số chữ Hán do người Nhật sáng tạo ra chỉ có cách đọc âm Nhật (kunyomi). Trong từ điển chữ Hán được dùng ở Nhật, thông thường âm Hán (on’yomi) được cho bằng Katakana, âm Nhật (kun’yomi) thì được cho bằng Hiragana.

Ví dụ :

会  on’yomi : カイ

kun’yomi :

9. Bài tập / Luyện tập

I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.

1. わたしはナムです。

ベトナム人

けんしゅうせい

2. わたしはたなかではありません。

にほんじん

せんせい

3. あのひとはすずきさんですか。

リーさん

ハンさん

だれ(どなた)

4. わたしもけんしゅうせいです。

あのひと

ナムさん

5. あのひとは21さいです。

35さい

49さい

なんさい(おいくつ)

6. ハンバーガーはいくらですか。

アイスクリーム

そば

うどん

7. コーヒー200円です。

紅茶、150円

サラダ、200円

ラーメン、500円

II. Hoàn thành các hội thoại sau:

1.

A :こんにちは。

B : …………………

2.

A :さようなら。

B : ………………....

3.

A :アイスクリームは…………………..

B :250円です。

A :アイスクリークとこうちゃをください。

B :はい。

A :いくらですか。

B :…………………………………………(紅茶:150円)

III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt.

IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật:

1.

A : Xin chào anh. Tôi là Tanaka, tôi làm cho công ty Toyota Việt Nam ở Hà Nội. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.

B : Xin chào anh. Tôi là Minh, tôi làm cho công ty vận tải Vân Nam ở Hải Phòng. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.

2.

A : Chị ơi, phở giá bao nhiêu tiền?

B : Mười ngàn đồng.

A : Chị cho tôi bát phở và một cốc cà phê đá.

B : Vâng ạ.

A : Hết bao nhiêu tiền?

B : Hết 12 nghìn đồng anh ạ.

10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)

(Mẫu câu)

1. Tôi là Nam.

2. Anh Nairon không phải là người Nhật.

3. Anh Ali là thực tập sinh.

(Hội thoại 2)

Tanaka : Xin chào các anh chị. Tôi là Tanaka. Rất hân hạnh gặp các bạn.

Nam : Xin chào (các anh chị). Tôi là Nam, từ Việt Nam đến. Tôi là thực tập sinh của Công ty Điện lực Tokyo. Chuyên môn của tôi là máy tính. Rất hân hạnh được làm quen với thày và các bạn.

11. Tài liệu tham khảo

1. 新日本語の基礎 I (Shin Nihongo no kiso I)

2. 新文化初級日本語I (Shin bunka shokyuu Nihongo I)


13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh

Để gõ tiếng Nhật trong Windows tiếng Anh ngoài WindowsXP, bạn cần phải nạp bộ gõ tiếng Nhật Microsoft Global IME 5.02 (dùng cho Windows 32-bit). Bạn có thể tải xuống bộ gõ tiếng Nhật này miễn phí từ trang web của Microsoft tại địa chỉ sau:

http://www.microsoft.com/windows/ie/downloads/recommended/ime/install.mspx

Các Windows không hỗ trợ Unicode bạn cần phải tải xuống bộ gõ tiếng Nhật có kèm theo bộ font tiếng Nhật (Microsoft Global IME 5.02 with Japanese Language Pack). Sau khi tải xuống bộ gõ tiếng Nhật, bạn theo chỉ dẫn cài đặt vào máy tính. Sau khi cài đặt xong bạn sẽ có bộ gõ tiếng Nhật trong Windows.

Đối với WindowsXP, bạn muốn có bộ gõ này bạn làm như sau:

Chọn Control Panel, chọn Date, Time, Language and Regional Options và chọn Add other languages, bạn sẽ có hộp hội thoại sau:

Chọn Install files for East Asian languages và nhấn nút OK. WindowsXP sẽ nạp những bộ font cho các thứ tiếng vùng Đông Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam và Trung Quốc. Sau khi nạp xong các font chữ tiếng Đông Á trên Windows của bạn sẽ xuất hiện Language bar (nếu không xuất hiện trên Taskbar của Windows, bạn chuyển chuột chỉ vào Taskbar, rồi nhấn chuột phải, chọn Tool bars và chọn Language bar) như hình sau:

Thanh ngôn ngữ (Language bar)

Muốn gõ tiếng Nhật, bạn nhấn chuột vào EN chuyển sang JP. Hoặc bạn có thể thiết trí tiếng Nhật làm ngôn ngữ default bằng cách nhấn chuột phải vào Language bar, và nhấn Settings, sẽ xuất hiện một hộp hội thoại sau:

3課 挨拶

(つづき)

Tiếp theo

聞き取り練習

ききとりれんしゅう 

14. Luyện nghe

会話(かいわ) (RealAudio)

Hội thoại

高橋(たかはし):キムさん、こちらは山田(やまだ)さんです。

   山田(やまだ)さん、こちらはキムさんです。

山田(やまだ)山田(やまだ)です。はじめまして、どうぞよろしく。

キム:(わたし)はキムミンスクです。

   こちらこそ、どうぞよろしくお(ねが)いいたします。

山田(やまだ):キムさん、お仕事(しごと)は。

キム:学生(がくせい)です。

山田(やまだ)大学(だいがく)は。

キム:早稲田(わせだ)大学(だいがく)です。

   山田(やまだ)さんのお仕事(しごと)(なん)ですか。

山田(やまだ)銀行員(ぎんこういん)です。

文型

1 キムさんの大学(だいがく)はどこですか。

Đại học của anh Kim ở đâu?

2 山田(やまだ)さんの仕事(しごと)(なん)ですか。

Nghề nghiệp của anh Yamada là gì ạ?

ことば Từ

たかはし(高橋)= Takahashi (tên người)

やまだ(山田)= Yamada (tên người)

こちら = vị này, anh/chị này, đây là

キムミンスク = Kim Ming-Suku (tên người Hàn Quốc)

こちらこそ = rất hân hạnh (câu nói khi chào nhau lần đầu, nghĩa trong bài)

しごと(仕事) = công việc, nghề nghiệp

がくせい(学生) = sinh viên (học sinh)

わせだいだいがく(早稲田大学) = Đại học Waseda (ở Tokyo)

ぎんこういん(銀行員) = nhân viên ngân hàng (ngân hàng viên)

文型

15. Mẫu câu

1 キムさん、こちらは山田(やまだ)さんです。

Anh Kim, đây là anh Yamada.

2 キムさん、お仕事(しごと)は。

Anh Kim, anh làm nghề gì ạ?

要点(ようてん) (yếu điểm)

16. Điểm quan trọng

I. ~さん

San dùng sau một tên người để gọi người nói chuyện một cách kính trọng, giống như ông, bà, anh chị… trong tiếng Việt. Ví dụ:

1 スミスさんは英語(えいご)先生(せんせい)です。

Anh Smith là giáo viên tiếng Anh.

2 正子(まさこ)さんは医者(いしゃ)です。

Chị Masako là bác sĩ

3 ホンさんは韓国人(かんこくじん)です。

Anh Hong là người Hàn Quốc.

II お~

O đứng trước một từ để diễn đạt cách nói lịch sự (khi dịch sang tiếng Việt, tùy theo tình huống mà sử dùng nhữ từ diễn đạt cách nói lịch sự thích hợp). Ví dụ:

1 (おとうと)さんの名前(なまえ)(なん)ですか。

Tên em trai (anh chị) là gì ?

2 先生(せんせい)すまいはどこですか。

Nhà của thày giáo ở đâu ?

3 電話(でんわ)番号(ばんごう)何番(なんばん)ですか。

Số điện thoại của anh/chị là số bao nhiêu ? (ý muốn đề nghị “Xin anh/chị cho biết số điện thoại .” )

III (danh từ)は。

Cách nói ngắn gọn dùng để hỏi mà không muốn lặp lại cả câu hỏi đã hỏi trước. Giống “How about ~?” trong tiếng Anh. Ví dụ:

  お名前(なまえ)は。    山田(やまだ)です。

Tên anh/chị là gì ạ? Tên tôi là Yamada.

  お仕事(しごと)は。    エンジニアです。

Anh/chị làm gì ạ? Tôi làm kĩ sư.

  お(くに)は。     中国(ちゅうごく)です。

Đất nước anh là gì/ở đâu ạ? Đất nước tôi là Trung Quốc.

IV ~どこですか。

Câu hỏi này có nghĩa là “… ở đâu?” (bao hàm cả ý công ty nào, công ty ở đâu). Ví dụ:

1 あなたの会社(かいしゃ)はどこですか。

  トヨタです。

Công ti của anh/chị ở đâu ạ.

Công ti tôi là Toyota.

2 あなたの会社(かいしゃ)はどこですか。

  新宿(しんじゅく)です。

Công ty anh/chị ở đâu ạ?

Công ty tôi ở Shinjuku. (Shinjuku là một địa danh ở Tokyo)

練習(れんしゅう) (RealAudio)

17. Luyện tập

1 山田(やまだ)さん→     キムさん、こちらは山田(やまだ)さんです。

2 (わたし)(はは)→      (わたし)(はは)です。よろしくお(ねが)いします。

3 仕事(しごと)→       キムさん、お仕事(しごと)は。

ことば

はは(母)

わたし(私)

聴解(ちょうかい) (RealAudio)

18. Nghe hiểu

   (こた)

会話(かいわ)

1 早稲田(わせだ)大学(だいがく)です。

2 銀行員(ぎんこういん)です。

練習(れんしゅう)

1 山田(やまだ)さん→     キムさん、こちらは山田(やまだ)さんです。

  大川(おおかわ)さん→     キムさん、こちらは大川(おおかわ)さんです。

  友達(ともだち)のスミスさん→ キムさん、こちらは友達(ともだち)のスミスさんです。

  日本語(にほんご)先生(せんせい)→   キムさん、こちらは日本語(にほんご)先生(せんせい)です。

2 (わたし)(はは)→      (わたし)(はは)(*)です。よろしくお(ねが)いします。

  (ちち)→         (ちち)です。よろしくお(ねが)いします。

  (あに)→         (あに)です。よろしくお(ねが)いします。

(いもうと)→        (いもうと)です。よろしくお(ねが)いします。

こたえ(答え)= trả lời

ともだち(友達) = bạn

はは = mẹ tôi (mẹ anh/chị: おかあさん)

ちち = bố tôi (bố anh/chị: おとうさん)

あに = anh tôi (anh của anh/chị: あにさん)

いもうと = em gái tôi (em gái anh/chị: いもうとさん)

(*) người Nhật thường nói はは để chị “mẹ tôi” thay cho cách nói わたしのはは.

3 仕事(しごと)→        キムさん、お仕事(しごと)は。

  (くに)→         キムさん、お(くに)は。

  電話(でんわ)番号(ばんごう)→      キムさん、お電話(でんわ)番号(ばんごう)は。

学校(がっこう)→        キムさん、学校(がっこう)は。

会社(かいしゃ)→        キムさん、会社(かいしゃ)は。

くに (国)= nước, đất nước (quốc)

でんわばんごう (電話番号)= số điện thoại

がっこう (学校)= trường học

かいしゃ (会社)= công ty

聴解(ちょうかい)

1 はい、そうです。

2 いいえ、((ちが)います。)お(とう)さんはインド(じん)です。

3 会社員(かいしゃいん)です。

4 「トモダチ」です。

5 自動車(じどうしゃ)会社(かいしゃ)です。

6 医者(いしゃ)です。

アリさんはイギリス(じん)です。アリさんのお(とう)さんはインド人です。アリさんは会社員(かいしゃいん)です。会社(かいしゃ)は「トモダチ」です。「トモダチ」は自動車(じどうしゃ)会社(かいしゃ)です。お(とう)さんは医者(いしゃ)です。

1 アリさんはイギリス(じん)ですか。

2 アリさんのお(とう)さんもイギリス(じん)ですか。

3 アリさんの仕事(しごと)(なん)ですか。

4 アリさんの会社(かいしゃ)はどこですか。

5 アリさんの会社(かいしゃ)(なん)会社(かいしゃ)ですか。

6 お(とう)さんの仕事(しごと)(なん)ですか。

トモダチ = Tomodachi (tên công ty)

ちがいます(違います) = không phải, không đúng

じどうしゃ(自動車) = xe đạp

かいしゃいん(会社員) = nhân viên công ty

いしゃ(医者) = bác sĩ

イギリスじん(イギリス人) = người Anh

インドじん(インド人) = người Ấn Độ

おとうさん(お父さん) = bố anh/chị (bố tôi: ちち)

3(だいさんか) 挨拶(あいさつ)(つづき)Tiếp theo

19. 日本(にほん)のお(かね) Tiền Nhật

               

Text Box: 一円(いちえん)Text Box: 10(じゅう)円(えん)Text Box: 五円(ごえん)

              

Text Box: 50(ごじゅう)円(えん)Text Box: 500(ごひゃく)円(えん)Text Box: 100(ひゃく)円(えん)


千円(せんえん)

5千円(ごせんえん)

一万円(いちまんえん)

練習A いくらですか。

ほうれんそう  198

りんご  500

Tシャツ 2,980

国語辞典 3,000

はくばん 37,000

ラジオ 27,000

ペン 100

Text Box: BUNKAMART 03-3377-3111 お買い上げ ありがとうございます 99-08-05 アイスクリーム ★450 くだもの    ★203 牛乳      ★198 パン      ★128 小計      ★979 外税       48 現計     ★1027

いちえん(一円) 1 yên

じゅうえん(10円) 10 yên

ごじゅうえん(50円) 50 yên

ひゃくえん(100円) 100 yên

ごひゃくえん(500円) 500 yên

せんえん(せんえん) 1.000 yên

ごせんえん(5千円) 5.000 yên

いちまんえん(一万円) 10.000 yên (một vạn yên)

ほうれんそうloại rau giống rau cải nhưng mềm hơn (spinach)

りんご  táo

Tシャツ áo phông

国語(こくご)辞典(じてん) từ điển quốc ngữ

ラジオ đài ra-đi-ô

ペン bút

はくばん bảng trắng

()()げありがとうございます。

アイスクリーム kem

くだもの hoa quả

牛乳(ぎゅうにゅう) sữa

パン bánh mì

小計(しょうけい) tổng số (chưa thuế)

外税(がいぜい) thuế (tiêu dùng)

現計(げんけい) tổng số (cả thuế)